Hình ảnh: Công trình cấp 1 2 3 4 là gì
Hình ảnh: Công trình cấp 1 2 3 4 là gì
Hình ảnh: Phân loại cấp công trình
Theo quy định phân cấp công trình xây dựng 2016 (Thông tư số 03/2016/TT-BXD):
Theo thông tư 07/2019/TT-BXD về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định phân cấp công trình xây dựng 2016 tại (Thông tư số 03/2016/TT-BXD):
Theo Quy định cấp công trình 2015 (Nghị định 46/2015/NĐ-CP):
Hình ảnh: Công trình cấp 1 là gì
Công trình cấp 1 là gì? Căn cứ vào điều 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD ( phân cấp công trình xây dựng 2016)
Công trình cấp 1 là phân cấp công trình được phân theo mức độ quan trọng, quy mô của công trình ở tầm quan trọng và chỉ sau công trình cấp đặc biệt. cấp quốc gia.
Sau khi biết được khái niệm công trình cấp 1 là gì ? Vậy còn ảnh hưởng của công trình này thì sao?
Công trình cấp 1 có ảnh hưởng và có tác động rất lớn đến:
Dưới đây, chúng tôi sẽ hệ thống hóa các quy định hiện hành về phụ cấp tiền nhà ở/tiền thuê nhà cho các bạn dễ theo dõi nhé!
Bạn chưa biết công trình cấp 3 thuộc nhóm nào? Để Khải Minh chia sẻ ngay cho bạn:
Công trình dân dụng cấp 3 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến dưới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng.
Câu hỏi: Phụ cấp tiền nhà ở tối đa là bao nhiêu?
- Về chi phí thuế TNDN: Không hạn chế mức tối đa, đáp ứng đủ điều kiện về hồ sơ chứng từ và có quy định cụ thể về điều kiện hưởng và mức được hưởng thì sẽ được tính vào chi phí được trừ;
- Về thuế TNCN: Tính vào thu nhập chịu thuế tối đa 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về phụ cấp nhà ở. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!
Trong quá trình xây dựng nhà, việc đảm bảo:
Là một yêu cầu quan trọng. Vì vậy, việc không để vật liệu xây dựng rơi xuống khu vực xung quanh được quy định một cách rõ ràng. Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, việc xây dựng nhà mà:
Sẽ bị xem là hành vi vi phạm và chịu mức phạt tương ứng.
Quy định này nhằm đảm bảo an toàn cho cả:
Việc tuân thủ quy định này sẽ giúp ngăn chặn các tai nạn gây tổn thất cho:
Do đó, khi tiến hành xây dựng, hãy chú ý:
Đồng thời sử dụng các biện pháp phòng ngừa để tránh vi phạm quy định về việc để vật liệu xây dựng rơi xuống khu vực xung quanh.
Để được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, người xin phép phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều:
Công trình giao thông cấp 1 là gì? Đây là những công trình quan trọng và quy mô lớn, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống giao thông của quốc gia.
Tiêu chí phân loại công trình giao thông cấp 1 là gì, chẳng hạn như:
Trên đây là những thông tin quy định về cấp công trình rất bổ ích mà Khải Minh chia sẻ đến bạn.
Nhằm giải đáp được những thắc mắc về phân cấp công trình, phân loại công trình cấp 1 2 3 4 là gì?
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác về công trình cấp 1 là gì? Hãy liên hệ ngay Khải Minh Hotline: 0901 999 998 để được hỗ trợ miễn phí.
Có phải bạn đang muốn xây dựng nhà ở nhưng vẫn chưa hiểu rõ về:
Hãy để Khải Minh hỗ trợ bạn giải quyết các thắc mắc cũng như giúp bạn hiểu rõ hơn về luật xây dựng nhà ở, tư vấn xây dựng nhà ở ngay trong bài viết dưới đây !
Theo điều 65 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực của nhà thầu hiện đang được chia thành 3 cấp độ:
Được thi công tất cả các cấp công trình cùng loại, bao gồm công trình cấp 1 và cấp đặc biệt.
Được thi công các công trình cấp 2 trở xuống cùng loại.
Được thi công các công trình cấp 3 trở xuống cùng loại.
Theo Luật xây dựng nhà ở, có một số loại công trình được miễn cấp phép xây dựng. Tuy nhiên, để được miễn cấp phép, các công trình này phải tuân thủ:
Trong trường hợp không tuân thủ các quy định này, bạn sẽ cần phải xin cấp phép xây dựng theo luật xây dựng nhà ở. Các công trình được miễn cấp phép xây dựng thường bao gồm những công trình: Các công trình nhỏ và đơn giản:
Các công trình công cộng, công trình quốc phòng và an ninh:
Công trình sản xuất, kinh doanh:
2 tiêu chí để phân cấp công trình 2022 là:
Theo quy định của Luật Xây dựng nhà ở, người dân có quyền tự vẽ thiết kế xây dựng nhà ở của mình trong một số trường hợp. Tuy nhiên, việc tự vẽ thiết kế đòi hỏi phải tuân thủ các quy định và điều kiện cụ thể để đảm bảo:
Dưới đây là những điều cần lưu ý:
Xây nhà liền kề gây ô nhiễm môi trường là vi phạm quy định về:
Vi phạm này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Điều kiện năng lực của nhà thầu cấp 1 là gì?
Theo quy định của Bộ xây dựng, các nhà thầu muốn tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1 là gì sẽ phải đáp ứng các điều kiện năng lực cơ bản sau đây:
Các cá nhân chủ chốt phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp,
Đồng thời phải được đào tạo chuyên môn về lĩnh vực của công trình.
Chỉ khi đảm bảo các điều kiện và yêu cầu trên, đảm bảo yêu cầu về năng lực, nhà thầu mới có thể tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1 là gì.
Luật xây dựng nhà ở có quy định xây dựng nhà ở chi tiết về:
Khi xây dựng nhà ở Quy định xây dựng nhà ở nhằm đảm bảo:
Hình ảnh: Công trình cấp 4 là gì
Bạn có biết công trình cấp 4 là gì không? Để Khải Minh bật mí nhé!
Công trình cấp 4 là nhà ở có tổng diện tích sàn dưới 1.000m2 hay có chiều cao nhỏ hơn hay bằng 3 tầng ( ≤ 3 tầng).
Xây công trình cấp 4 có cần chứng chỉ năng lực không?
Căn cứ vào khoản 20 và khoản 32 Điều 2 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, từ ngày 15/9/2018:
Khi xây dựng nhà ở, việc tuân thủ quy định về số tầng cho phép là một yêu cầu cần được chú trọng. Theo khoản 4 Điều 12 Luật Xây dựng nhà ở 2014, việc xây dựng công trình:
Được cấp là một hành vi bị nghiêm cấm.
Là những vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Nếu vi phạm, căn cứ Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, người vi phạm sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào loại hành vi vi phạm và loại công trình xây dựng:
Việc xây dựng nhà ở mà không xin phép là vi phạm pháp luật về xây dựng và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật, bao gồm việc:
Căn cứ theo điểm 2.6, khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN có đoạn như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Như vậy, ngoài điều kiện khoản chi phụ cấp tiền nhà ở có hồ sơ, chứng từ hợp pháp thì khoản chi phí phụ cấp tiền nhà ở phải được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Nếu doanh nghiệp thỏa mãn được điều kiện nêu trên thì chi phí phụ cấp tiền nhà ở sẽ được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Căn cứ vào điểm đ, khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khoản tiền phụ cấp thuê nhà ở như sau:
"Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị".
Như vậy, khoản tiền phụ cấp thuê nhà ở là khoản thu nhập có tính chất tiền lương tiền công và phải tính thuế TNCN. Tuy nhiên tiền thuê nhà thấp hơn hoặc bằng 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) sẽ phải tính vào thu nhập chịu thuế. Phần còn lại của khoản tiền thuê nhà do người sử dụng lao động trả hộ sẽ không phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Ông A là nhân viên của Công ty TNHH Es-Glocal. Tháng 12/2020, ông A có thu nhập chịu thuế là 30 triệu đồng (chưa bao gồm tiền thuê nhà được trả thay là 7 triệu đồng).
- Số tiền tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của ông A là:
- Số tiền được miễn thuế TNCN là:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 30 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi là Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH), tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm bao gồm:
Tiền lương = Mức lương + Phụ cấp lương + Các khoản bổ sung khác
- Mức lương: Bắt buộc và là tối thiểu;Trong đó:
- Phụ cấp lương cụ thể như: Phụ cấp chức vụ, chức danh; Phụ cấp trách nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp thâm niên; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự (Khoản 1 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
- Các khoản bổ sung khác: Là các khoản xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
Do đó, ta có thể thấy phụ cấp tiền nhà ở không nằm trong các khoản phụ cấp phải tính vào tiền lương tháng để đóng bảo hiểm.