Lệ Phí Cấp Giấy Phép Môi Trường

Lệ Phí Cấp Giấy Phép Môi Trường

Sau khi xác định đối tượng cấp giấy phép môi trường, chủ dự án cần hiểu rõ thời hạn cấp giấy phép môi trường. Vậy thời hạn cấp phép được quy định như thế nào? Cùng Môi Trường Hợp Nhất tìm hiểu nội dung qua bài viết dưới đây.

Sau khi xác định đối tượng cấp giấy phép môi trường, chủ dự án cần hiểu rõ thời hạn cấp giấy phép môi trường. Vậy thời hạn cấp phép được quy định như thế nào? Cùng Môi Trường Hợp Nhất tìm hiểu nội dung qua bài viết dưới đây.

Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Theo quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BTC, tại các thành phố trực thuộc trung ương cũng như các thành phố và thị xã thuộc tỉnh, mức phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke dao động từ 4 đến 12 triệu đồng cho mỗi giấy phép, tùy thuộc vào số lượng phòng trong cơ sở.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép cho dịch vụ karaoke và vũ trường được quy định cụ thể như sau:

Tại những thành phố trực thuộc trung ương và những thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

Phí điều chỉnh giấy phép khi thay đổi chủ sở hữu: 500.000 đồng.

Vì vậy, nếu bạn dự định mở 20 phòng karaoke tại TP.HCM, mức phí thẩm định cấp giấy phép sẽ là 12.000.000 đồng.

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke

Theo Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được hoạt động sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện, đồng thời cam kết không để xảy ra tệ nạn xã hội hay vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

Theo Điều 3 của Nghị định 54/2019/NĐ-CP, nguyên tắc hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

3. Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Như vậy, theo quy định trên kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường cần có Giấy phép đủ điều kiện, tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách hàng và không lợi dụng kinh doanh để phát sinh tệ nạn xã hội hoặc vi phạm pháp luật.

Xem  thêm: Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn bao lâu?

Xem  thêm: Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Hồ sơ xin cấp Giấy phép Kinh doanh Karaoke gồm:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự gồm:

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (gọi chung là cơ quan tiếp nhận) qua bưu điện, trực tiếp hoặc qua website dịch vụ công https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn/congdan/:

Bước 4: Nhận giấy phép kinh doanh karaoke

Xem thêm: Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke 2024

Nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu?

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần nộp một bộ hồ sơ đầy đủ, có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến, tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cụ thể:

Ngoài ra, nếu địa phương áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến, lệ phí có thể được nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc thành phố. Bạn nên kiểm tra hướng dẫn chi tiết từ cơ quan chức năng địa phương để đảm bảo thực hiện đúng quy trình.

Thời hạn xin cấp Giấy phép môi trường

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành , trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần).

Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Căn cứ theo Điểm d , Khoản 2, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (Hiệu lực ngày 10/01/2022) phải có Giấy phép môi trường trước thời hạn quy định:

+ Trước 45 ngày đối với Cấp phê duyệt là cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Trước 30 ngày đối với cấp phê duyệt là Ủy ban nhân dân Tỉnh;

+ Đối với cấp phê duyệt là Ủy ban nhân dân Huyện, tính đến thời điểm phải có Giấy phép môi trường.

NƠI TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ LIÊN KẾT THỰC HIỆN CÁC LOẠI HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG UY TÍN

Water Care là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp và liên kết cung cấp chuỗi dịch vụ về môi trường hàng đầu với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và xin cấp giấy phép cho các loại hồ sơ môi trường.

Water Care có đội ngũ tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ tận tình các vấn đề liên quan đến quy trình thực hiện, chuẩn bị hồ sơ và tiếp đoàn kiểm tra lĩnh vực môi trường (nếu cần thiết). Đồng thời đưa ra được các giải pháp tối ưu giúp khách hàng xử lý những vấn đề môi trường theo từng ngành nghề. Thương hiệu Water Care đã được đăng ký bản quyền bởi Cục sở hữu trí tuệ. Là nơi mà khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm trao gửi niềm tin và nhận được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Mọi thắc mắc về Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cần thiết xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0835 31.81.81 để được tư vấn hỗ trợ 24/24.

CÔNG TY TNHH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG WATER CARE

Địa chỉ: I45/14, Đường NI16, KCN Mỹ Phước III, Phường Thới Hòa, Tx. Bến Cát, Bình Dương.

Zalo OA:  https://zalo.me/watercarco

Kinh doanh dịch vụ karaoke đã trở thành một ngành nghề phổ biến và hấp dẫn tại nhiều địa phương. Tuy nhiên, trước khi bắt tay vào hoạt động này, các chủ doanh nghiệp cần phải nắm rõ các yêu cầu pháp lý, đặc biệt là mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Vậy, để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn, hãy cùng AZTAX tìm hiểu vào chi tiết về mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí này nhé!

Công khai nội dung cấp giấy phép môi trường

Việc tiếp nhận và trả kết quả GPMT triển khai trên trang thông tin điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Các trường hợp áp dụng:

Căn cứ theo kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả đoàn kiểm tra thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT xem xét, cấp GPMT do dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp phép. Trường hợp phải chỉnh sửa, bổ sung nhằm đảm bảo căn cứ cho việc cấp phép thì cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ dự án nêu rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung.

Trong trường hợp dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, CCN thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình thì GPMT cấp cho từng giai đoạn, công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải. Giấy phép môi trường được cấp sau sẽ tích hợp vào nội dung cấp GPMT trước vẫn còn hiệu lực.

Nếu Quý Khách hàng cần tư vấn thêm dịch vụ làm giấy phép môi trường hay đăng ký môi trường thì hãy liên hệ ngay với moitruonghopnhat.com qua Hotline 0938.857.768.

Sau khi Luật môi trường 2020 chính thức có hiệu lực ngày 01/01/2022, việc tích hợp 7 loại giấy phép môi trường thành phần thành Giấy phép môi trường đã mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp về cả thời gian, chi phí, gỡ rối những thủ tục rườm rà.

Tuy nhiên rất nhiều doanh nghiệp còn chưa nắm rõ các điều luật, thời hạn cấp đổi lại Giấy phép môi trường như thế nào? Hãy cùng Water Care tìm hiểu qua bài viết sau…

Theo Khoản 8, Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020, “Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật”.

Theo Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020:

Trường hợp 1: Các dự án nhóm I, II, III có phát sinh chất thải, bụi, khí thải, nước thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Trường hợp 2: Các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 (Theo các nhóm đối tượng quy định tại Trường hợp 1) cần phải chuyển đổi qua giấy phép môi trường theo Luật mới.

Thời hạn của Giấy phép môi trường (GPMT): 7 năm với tiêu chí môi trường nhóm I và 10 năm với tiêu chí môi trường nhóm II và III.