Điểm Bách Khoa Hà Nội 2022

Điểm Bách Khoa Hà Nội 2022

Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 chính xác nhất và các năm gần đây 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:

Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 chính xác nhất và các năm gần đây 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2018

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:

Mức điểm cao nhất thuộc về chương trình đào tạo Công nghệ Thông tin.

Ngoài ra, điểm trúng tuyển của mộ số chương trình đào tạo quốc tế và chương trình tiên tiến được nâng lên so với các năm trước.

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội cao nhất 29,42

Khoa học máy tính lấy điểm chuẩn 29,42 - mức điểm mà thủ khoa khối A toàn quốc có thể trượt nếu đặt nguyện vọng 1 vào ngành này ở Bách khoa Hà Nội (HUST).

Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 22/8 cho hay trường chỉ tuyển gần 8.000 thí sinh nhưng có gần 90.000 nguyện vọng đăng ký. Ngành Khoa học máy tính luôn là ngành "hot" nhất trường vào nhiều thí sinh đã trúng bằng phương thức khác như xét tuyển tài năng, xét tuyển thẳng hay xét bằng điểm thi đánh giá tư duy. Đó là lý do đẩy điểm chuẩn ngành này năm nay lên cao.

Xếp thứ hai là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với 28,8 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:

Điểm sàn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023

Mức điểm sàn vào ĐH Bách khoa Hà Nội theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 là 20 điểm.

Tối 19/7, ĐH Bách khoa Hà Nội thông báo mức điểm sàn năm 2023 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPTvà theo điểm thi Đánh giá tư duy.

Cụ thể, đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT 2023, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 20 (theo thang điểm 30).

Thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn chính) lớn hơn hoặc bằng 20 có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy 2023, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 50 (theo thang điểm 100).

Thí sinh có điểm xét từ 50 trở lên có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, trong đó: Điểm xét = Điểm thi ĐGTD + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

Đối với các chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh phải đảm bảo điều kiện tiếng Anh: Có chứng chỉ VSTEP từ B1 trở lên hoặc có chứng chỉ IETLS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ khác tương đương.

Nếu không có các chứng chỉ trên, thí sinh cần có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh năm 2023 đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Điều kiện này không áp dụng đối với thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; thí sinh được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh; thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

diem-chuan-cac-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học

Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) công bố điểm chuẩn dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 23,03 đến 28,29

Ngành Kỹ thuật máy tính có đầu vào cao nhất. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này nhích nhẹ 0,19. Hai ngành có điểm chuẩn cao tiếp theo là Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa 27,61 và Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 27,25.

Các ngành có đầu vào thấp nhất - 23,03 gồm Kỹ thuật hoá học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường. Mức này thấp hơn mức thấp nhất của năm ngoái 0,22 điểm.

Ngoài công bố điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Bách khoa Hà Nội cũng đưa ra mức đầu vào dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy do trường tổ chức (ký hiệu DGTD). Điểm chuẩn cụ thể từng ngành ở hai phương thức như sau:

Xem điểm chuẩn các đại học khác trên VnExpress

Năm 2022, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển gần 8.000 sinh viên theo ba phương thức, gồm: xét tuyển tài năng (10-20% chỉ tiêu), dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (50-60%) và kết quả thi tốt nghiệp THPT (30-40%).

Học phí dự kiến đối với khóa nhập học năm 2022 (K67) là 24 đến 30 triệu đồng một năm đối với chương trình chuẩn (tùy ngành học); 35-60 triệu đối với các chương trình ELITECH; 42-45 triệu với chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế. Riêng chương trình đào tạo quốc tế, học phí tính theo học kỳ với mức 25-30 triệu đồng một kỳ. Các mức này có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.

Năm ngoái, điểm chuẩn của trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất 28,43 (ngành Khoa học máy tính - IT1), thấp nhất 23,25 (ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy - Mỹ).

Hôm nay (24/7/2022), Trường Đại học Bách khoa Hà Nội công bố kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy. Thủ khoa cả 3 tổ hợp là em Đỗ Đức Tú - học sinh Chuyên Toán Trường THPT Chuyên Bắc Giang với điểm thi 3 Tổ hợp là: K00 đạt 26,61, K01 là 27,37 và K02 là 27,05.

Đánh giá về phổ điểm Kỳ thi Đánh giá tư duy của Bách khoa Hà Nội năm nay, PGS. Nguyễn Phong Điền - Phó Hiệu trưởng Đại học Bách khoa Hà Nội - nhận xét: “Phổ điểm phù hợp để tuyển sinh đại học cho các trường nhóm trên và nhóm giữa. Đề thi có tính phân loại cao và không hề dễ dàng đạt kết quả tổng 3 môn trên 15.0 điểm. Cả 3 nội dung thi (Toán – Đọc hiểu, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên) tương quan tốt với nhau về độ khó và tính bao trùm kiến thức THPT”.

Thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp điểm mình có lợi thế nhất để đăng ký xét tuyển vào các chương trình mà mình mong muốn được học.

Kết quả phổ điểm các tổ hợp điểm thi của bài thi như sau:

1. Tổ hợp điểm thi: Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên – K01

Hình 1. Phổ điểm của tổ hợp điểm thi K01

Tổng số thí sinh có đủ 3 đầu điểm thi trong tổ hợp là 5.158 thí sinh.

Kết quả thi của tổ hợp K01 dao động từ 4.72 – 27.37 điểm. Điểm trung bình là 15.50 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 16.75 điểm.

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (dưới 15 điểm) là 2.356 thí sinh (chiếm tỷ lệ 45.68%); không có thí sinh nào đạt điểm tối đa của tổ hợp này (30 điểm).

Có 25.57% thí sinh có điểm từ 18 trở lên và 8.12% thí sinh có điểm từ 21 trở lên.

Điểm cao nhất của Tổ hợp này là 27.37 điểm (01 thí sinh).

2. Tổ hợp điểm thi: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh – K02

Hình 2. Phổ điểm của tổ hợp điểm thi K02

Tổng số thí sinh có đủ 3 đầu điểm thi trong tổ hợp là 2.608 thí sinh.

Kết quả thi của tổ hợp dao động từ 5.55 – 27.05 điểm. Điểm trung bình là 15.52 điểm, điểm trung vị là 15.50 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 16.86 điểm.

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (dưới 15 điểm) là 1180 thí sinh (chiếm tỷ lệ 45.25%); không có thí sinh nào đạt điểm tối đa của tổ hợp này (30 điểm).

Có 26.88% thí sinh có điểm từ 18 trở lên và 9.20% thí sinh có điểm từ 21 trở lên.

Điểm cao nhất của Tổ hợp này là 27.05 điểm (01 thí sinh).

3. Tổ hợp điểm thi: Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh – K00

Hình 3. Phổ điểm của tổ hợp điểm thi K00

Tổng số thí sinh có đủ 4 đầu điểm thi trong tổ hợp là 1.701 thí sinh.

Kết quả thi của tổ hợp K00 dao động từ 8.57 – 35.49 điểm. Điểm trung bình là 20.35 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 19.65 điểm.

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (dưới 20 điểm) là 794 thí sinh (chiếm tỷ lệ 46.68%); không có thí sinh nào đạt điểm tối đa của tổ hợp này (40 điểm).

Có 21.69% thí sinh có điểm từ 24 trở lên và 6.41% thí sinh có điểm từ 28 trở lên.

Điểm cao nhất của Tổ hợp này là 35.49 điểm quy đổi về thang điểm 30* đạt 26.61 (01 thí sinh).

(*Cách quy đổi tổ hợp K00 về thang điểm 30 để xét tuyển: Điểm xét tuyển = (Toán + đọc hiểu + KHTN + tiếng Anh) x 3/4)

KỲ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY QUA NHỮNG CON SỐ

6.271: Tổng số thí sinh dự thi (6.271 thí sinh dự thi phần thi Toán + Đọc hiểu, 5.158 thí sinh dự thi phần thi KHTN và 2.608 thí sinh dự thi phần thi tiếng Anh);

1 thí sinh đạt điểm Toán tuyệt đối 15/15;

1 thí sinh đạt điểm cao nhất bài thi Khoa học tự nhiên đạt 8,89/10;

1 thí sinh đạt điểm cao nhất môn tiếng Anh 9,34/10.